THÌ HIỆN TẠI ĐƠN
Thì hiện tại đơn được sử dụng để diễn tả sự thật hoặc hành động thường xảy ra.
Các động từ trong thì hiện tại đơn thường có hai dạng: nguyên mẫu (live, eat, work) và dạng thêm -s (lives, eats, work). Có một số trường hợp chúng ta sẽ thêm -es.
Chủ từ | Động từ | Ví dụ |
I We You They Số nhiều | nguyên mẫu | come from Canada. make coffee in the morning. work a lot. |
He She It Tên riêng | thêm -s | comes from Mexico. makes a lot of noise. works hard. |
Với những động từ tận cùng bằng các chữ cái ss, sh, ch, z và x, chúng ta thêm -es vào sau động từ
The mailman passes our house everyday.
My neighbor washes her car one the weekends.
Our family always watches TV at night.
The teacher quizzes the students often.
The chef mixes the ingredients.
Với động từ tận cùng bằng một nguyên âm + y, thêm -s.
My brother plays baseball on the weekends.
The professor says many interesting things.
Với động từ tận cùng bằng phụ âm + y, đổi y thành i và thêm –es.
The baby cries a lot.
The team always to win.